DỊCH VỤ TƯ VẤN GIAO DỊCH LIÊN KẾT

Tăng Doanh Thu, Tối Đa Hóa Lợi Nhuận!

GIAO DỊCH LIÊN KẾT LÀ GÌ?

Căn cứ Khoản 2, Điều 1 Nghị định 132/2020/NĐ-CP

“Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này là các giao dịch mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, bán, sử dụng chung nguồn lực như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí giữa các bên có quan hệ liên kết, trừ các giao dịch kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.”

1. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ

Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là người nộp thuế) là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết được quy định như sau:

Như thế nào là có quan hệ liên kết? 

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP:

- Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:

  1. Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia.
  2. Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.

- Có 11 hình thức quan hệ liên kết được liệt kê theo Điều 5 Nghị Định 132/2020/NĐ-CP:

STT

Hình thức quan hệ liên kết

Ký hiệu kê khai

(mẫu 01)

1

Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia.

A

2

Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp.

B

3

Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia, nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia.

C

4

Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay.

D

5

Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành của doanh nghiệp thứ hai; hoặc một thành viên được chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kia.

Đ

6

Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba.

E

7

Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, ông nội, bà nội, cháu nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ngoại, cô, chú, bác, cậu, dì ruột và cháu ruột.

G

8

Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài.

H

9

Các doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp.

I

10

Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia.

K

11

Doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế; vay, cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch trong kỳ tính thuế với cá nhân điều hành, kiểm soát doanh nghiệp hoặc với cá nhân thuộc trong một các mối quan hệ theo quy định tại điểm g khoản này.

L

Các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết

Căn cứ theo Điều 19 nghị định 132/2020 về các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết như sau:

  1. Người nộp thuế được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định này trong trường hợp chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế, nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
  2. Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này nhưng được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết trong các trường hợp sau: 

a) Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng;

b) Người nộp thuế đã ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế. Các giao dịch liên kết không thuộc phạm vi áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Điều 18 Nghị định này;

c) Người nộp thuế thực hiện kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính) trên doanh thu thuần, bao gồm các lĩnh vực như sau:

- Phân phối: Từ 5% trở lên;

- Sản xuất: Từ 10% trở lên;

- Gia công: Từ 15% trở lên.

2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Nguyên tắc xác định giá tính thuế đối với giao dịch liên kết:

Khoản 5 Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nguyên tắc kê khai, xác định giá tính thuế đối với giao dịch liên kết như sau:

- Kê khai, xác định giá giao dịch liên kết theo nguyên tắc phân tích, so sánh với các giao dịch độc lập và nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế để xác định nghĩa vụ thuế phải nộp như trong điều kiện giao dịch giữa các bên độc lập;

- Giá giao dịch liên kết được điều chỉnh theo giao dịch độc lập để kê khai, xác định số tiền thuế phải nộp theo nguyên tắc không làm giảm thu nhập chịu thuế;

- Người nộp thuế có quy mô nhỏ, rủi ro về thuế thấp được miễn thực hiện quy định trên và được áp dụng cơ chế đơn giản hóa trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết.

Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

- Cơ quan thuế quản lý, kiểm tra, thanh tra đối với giá giao dịch liên kết của người nộp thuế theo nguyên tắc giao dịch độc lập và bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế tương ứng với giá trị tạo ra từ bản chất giao dịch, hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế, không công nhận các giao dịch liên kết không theo nguyên tắc giao dịch độc lập làm giảm nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước và thực hiện điều chỉnh giá giao dịch liên kết đó để xác định đúng nghĩa vụ thuế quy định của Nghị định này.

Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết

 - Người nộp thuế có giao dịch liên kết phải kê khai, xác định giá giao dịch liên kết mà không làm giảm nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định này. Khi cơ quan chức năng yêu cầu, người nộp thuế phải chứng minh việc phân tích, so sánh và chọn phương pháp xác định giá giao dịch liên kết theo quy định.

- Người nộp thuế có giao dịch liên kết cần kê khai thông tin về quan hệ và giao dịch liên kết theo các Phụ lục I, II, III kèm theo Nghị định này và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Người nộp thuế phải lưu giữ và cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, gồm:

  • Thông tin về quan hệ và giao dịch liên kết theo Phụ lục I.
  • Hồ sơ quốc gia với thông tin về giao dịch liên kết, chính sách và phương pháp xác định giá theo Phụ lục II.
  • Hồ sơ toàn cầu với thông tin về hoạt động kinh doanh của tập đoàn, chính sách xác định giá liên kết và phân bổ thu nhập theo Phụ lục III.
  • Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao theo Phụ lục IV và khoản 5 Điều này của Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

Cơ quan dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định, quản lý giá giao dịch liên kết 

a. Cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết của người nộp thuế, bao gồm:

- Cơ sở dữ liệu thương mại là thông tin, số liệu tài chính, kinh tế được các tổ chức kinh doanh dữ liệu thu thập, tập hợp, chuẩn hóa, lưu trữ, cập nhật, cung cấp bằng các phần mềm hỗ trợ truy cập, quản lý với các công cụ, ứng dụng được lập trình sẵn, hỗ trợ tiện ích cho người sử dụng có thể tìm kiếm, truy cập và sử dụng dữ liệu tài chính, kinh tế của các doanh nghiệp trong và ngoài Việt Nam theo ngành nghề sản xuất kinh doanh, theo khu vực địa lý hoặc các tiêu chí tìm kiếm theo yêu cầu khác phục vụ mục đích so sánh, xác định đối tượng tương đồng trong kê khai và quản lý giá giao dịch liên kết;

- Thông tin dữ liệu của các doanh nghiệp được công bố công khai trên thị trường chứng khoán;

- Thông tin, dữ liệu công bố trên các sàn giao dịch hàng hóa, dịch vụ trong nước và quốc tế;

- Thông tin do các cơ quan bộ, ngành trong nước công bố công khai hoặc các nguồn chính thức khác.

b. Cơ sở dữ liệu sử dụng trong quản lý giá giao dịch liên kết của Cơ quan thuế, bao gồm:

- Cơ sở dữ liệu quy định như trên;

- Thông tin, dữ liệu trao đổi với các Cơ quan thuế đối tác;

- Thông tin do các cơ quan bộ, ngành trong nước cung cấp cho Cơ quan thuế;

- Cơ sở dữ liệu của Cơ quan thuế trong quản lý rủi ro.

c. Phân tích lựa chọn đối tượng so sánh độc lập để phân tích, xác định khoảng giao dịch độc lập tuân thủ nguyên tắc phân tích, so sánh và các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết theo thứ tự ưu tiên lựa chọn dữ liệu so sánh như sau:

- Đối tượng so sánh nội bộ của người nộp thuế;

- Đối tượng so sánh cư trú cùng quốc gia, lãnh thổ với người nộp thuế;

- Đối tượng ở các nước trong khu vực có điều kiện ngành và trình độ phát triển kinh tế tương đồng.

3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỊCH VỤ

Quy trình thực hiện dịch vụ Lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết do CPA HCM phụ trách sẽ được thực hiện như sau:

Bước 1: Liên hệ khách hàng có nhu cầu về dịch vụ Lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết để tư vấn, giải đáp các thắc mắc và thu thập một số thông tin cơ bản để hoàn thiện khảo sát thông tin khách hàng và có báo phí phù hợp về dịch vụ.

Bước 2: Sau khi thống nhất ký hợp đồng, nhân viên Bộ phận Nghiệp vụ sẽ trao đổi về Working Plan thực hiện dịch vụ và Yêu cầu tài liệu cần cung cấp để phục vụ cho lập hồ sơ.

Bước 3: Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ như phỏng vấn, kiểm tra hồ sơ, chứng từ và các hoạt động có liên quan phục vụ cho lập hồ sơ.

Bước 4: Trao đổi với khách hàng về kết quả thực hiện hồ sơ, tư vấn, giải đáp và cảnh báo các rủi ro có liên quan đến hồ sơ được lập nhằm có hướng giải pháp tốt nhất để hoàn thiện hồ sơ.

Bước 5: Bàn giao hồ sơ, hoàn thành dịch vụ và thanh toán công nợ.

4. LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TƯ VẤN GIAO DỊCH LIÊN KẾT TẠI CPA HCM

a. Tối ưu hóa chi phí và nguồn lực

  • Dịch vụ của chúng tôi giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí thuế và sử dụng nguồn lực hiệu quả, từ đó nâng cao lợi nhuận và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
  • Chỉ với giá vô cùng ưu đãi đã có thể tiết kiệm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp bạn thông qua dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết của CPA HCM.

b. Đảm bảo tuân thủ pháp luật

  • Với sự hỗ trợ của CPA HCM, doanh nghiệp có thể yên tâm tuân thủ các quy định pháp luật về giao dịch liên kết, tránh khỏi các rủi ro pháp lý và các vấn đề liên quan đến thanh tra, kiểm tra của cơ quan chức năng. Khi có bất cứ vấn đề trong quá trình hợp tác, CPA HCM chúng tôi sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc giải quyết.
  • CPA HCM không chỉ cung cấp dịch vụ mà còn đặt sự an toàn, tối ưu của khách hàng làm trọng tâm khi thiết kế các giải pháp, giải quyết các rủi ro tiềm tàng, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.

c. Nâng cao chất lượng và uy tín

  • Báo cáo tư vấn của đơn vị kiểm toán CPA HCM được xem là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín và niềm tin đối với các nhà đầu tư, đối tác và khách hàng. Việc có một báo cáo minh bạch và tin cậy là minh chứng cho sự chuyên nghiệp và trách nhiệm của doanh nghiệp.
  • Sự khác biệt của CPA HCM là cách làm việc trọn gói – luôn đảm bảo đồng hành cùng doanh nghiệp bảo vệ kết quả đến cuối cùng.

5. KẾT LUẬN

Việc tuân thủ các quy định pháp luật về thuế, đặc biệt là nguyên tắc giá thị trường, đòi hỏi doanh nghiệp phải có kiến thức chuyên sâu và quy trình quản lý nghiêm ngặt. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán và tư vấn, CPA HCM tự tin mang đến cho khách hàng Dịch vụ Tư vấn giao dịch liên kết chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc tư vấn thiết lập, quản lý và kiểm soát các giao dịch liên kết, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và tối ưu hóa lợi ích kinh doanh. Dịch vụ tư vấn giao dịch liên kết của chúng tôi không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật, mà còn góp phần tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và quy trình tư vấn, kiểm toán chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp tối ưu và toàn diện nhất.

Hãy liên hệ ngay với CPA HCM để được tư vấn và hỗ trợ về Dịch vụ Tư vấn giao dịch liên kết một cách chi tiết và nhanh chóng nhất.

ĐĂNG KÝ NGƯỜI TÌM VIỆCĐĂNG KÝ NHÀ TUYỂN DỤNG
Dịch vụ liên quan
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
08/03/2019
KẾ TOÁN HÀNG THÁNG
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
08/03/2019
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
TƯ VẤN THUẾ
08/03/2019
TƯ VẤN THUẾ
DỊCH VỤ TƯ VẤN GIAO DỊCH LIÊN KẾT
08/03/2019
Tăng Doanh Thu, Tối Đa Hóa Lợi Nhuận!
KIỂM TOÁN & DỊCH VỤ CÓ ĐẢM BẢO
18/03/2019
KIỂM TOÁN & DỊCH VỤ CÓ ĐẢM BẢO
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
09/07/2024
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
KIỂM TOÁN CHUNG CƯ
09/07/2024
KIỂM TOÁN CHUNG CƯ
KIỂM TOÁN TỶ LỆ NỘI ĐỊA HÓA
09/07/2024
KIỂM TOÁN TỶ LỆ NỘI ĐỊA HÓA
ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC HÀNH
27/11/2020
ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC HÀNH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (IFRS)
09/07/2024
BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (IFRS)
19000380